Aoxơ là một đơn vị chắc hẳn các bạn đã quá quen thuộc trong ngành làm bánh và pha chế. Một cốc tương đương với 8 ounce chất lỏng. Hãy cùng Melia tìm hiểu thêm về đơn vị đo này nhé!
Aoxơ cũng là một đơn vị phổ biến trong hàng hóa nhập khẩu. Một cốc bằng bao nhiêu aoxơ? có lẽ là câu hỏi mà nhiều bạn muốn biết, đặc biệt là trong thế giới làm bánh và pha chế.
Aoxơ là gì? Ounce là gì?
Aoxơ là phiên âm tiếng Việt của ounce. Aoxơ là một đơn vị đo lường chất lỏng thống nhất trên toàn thế giới. Đây được coi là đơn vị đo lường chuẩn và chính xác nhất đối với chất lỏng.
Ounce là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến nhất ở các nước Châu Âu và Hoa Kỳ. Ounce được sử dụng phổ biến nhất trong các lĩnh vực như pha chế, nấu ăn, làm bánh, y học và nghiên cứu khoa học.
Ounce thường được viết tắt là Oz. Ounce dùng để đo chất lỏng được viết tắt là fl oz, fl. ounce hoặc ounce. Florida. Các công cụ đo lường quốc tế ngày nay thường được đánh giá theo đơn vị đo lường này.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, Aoose vẫn chưa thực sự nổi. Chỉ các sản phẩm nhập khẩu từ các quốc gia khác mới có thể được sử dụng với thiết bị này. Ở Việt Nam, người ta thường quy đổi sang các đơn vị như gam hoặc mililit.
Ounce chất lỏng ounce chất lỏng là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến ở Anh, Mỹ, các nước Châu Âu và một số nước Châu Á. Định nghĩa về một ounce đã thay đổi đáng kể, nhưng có hai đơn vị SI thường được chấp nhận: ounce Anh (ký hiệu là oz của Mỹ) và đơn vị ounce của Mỹ (ký hiệu là oz). Nhiều tính toán cho thấy một ounce của Mỹ lớn hơn 4% so với một ounce của Anh.
Ounce là đơn vị thống nhất trong đo lường chất lỏng tiêu chuẩn và chính xác nhất. Ounce được áp dụng phổ biến trong lĩnh vực pha chế, nấu ăn, làm bánh, y tế, nghiên cứu khoa học,… Các công cụ đo lường Quốc tế hiện nay thường được định mức theo đơn vị đo này.
Một cốc là bao nhiêu aoxơ?
Trong quy ước về đo lường thể tích của tiêu chuẩn Hoa Kỳ, một cốc sẽ tương đương bằng 8 Aoxơ chất lỏng.
Trong các lĩnh vực làm bánh hay pha chế thì người ta hay sử dụng những chuyển đổi này để đo lường chính xác những nguyên liệu cần thiết.
Đến đây thì bạn đã biết một cốc là bao nhiêu Aoxơ chưa nào? Cùng Melia tìm hiểu tiếp các câu hỏi chuyển đổi ounce sang các đơn vị khác trong chủ đề một cốc là bao nhiêu aoxơ nhé!
Chuyển đổi Aoxơ sang các đơn vị khác
Ounce có nhiều định nghĩa. Tuy nhiên, trên thế giới, có hai đơn vị SI thường được chấp nhận: ounce Anh (oz) và ounce Mỹ (oz).
Có nhiều tính toán và nghiên cứu chỉ ra rằng 1 ounce của Mỹ sẽ lớn hơn khoảng 4% so với 1 ounce của Anh.
Ở Việt Nam, do đơn vị ounce để đo chất lỏng và thể tích vẫn chưa phổ biến. Đây là lý do tại sao mọi người thường chuyển đổi ounce sang gam để đo khối lượng và mililit để đo thể tích. Việc chuyển đổi như sau:
Bảng quy đổi Oz ra Ml
Đơn vị quy đổi | |
1 oz | 29.57 ml – 28.35 ml |
2.5 | 74 – 71 |
3 | 89 – 85 |
3.5 | 103 – 99 |
4 | 118 – 113 |
4.5 | 133 – 128 |
5 | 148 – 142 |
6 | 177 – 170 |
6.5 | 192 – 185 |
7 | 207 – 198 |
7.5 | 222 – 213 |
8 | 237 – 227 |
9 | 266 – 255 |
10 | 296 – 284 |
12 | 355 – 340 |
14 | 414 – 397 |
16 | 473 – 454 |
18 | 532 – 510 |
22 | 650 – 625 |
24 | 710 – 680 |
32 | 946 – 907 |
34 | 1005 – 964 |
Một aoxơ bằng bao nhiêu gam?
Tại Việt Nam khái niệm 1 Ounce vàng hay 1 chỉ vàng rất hay được nhắc đến. Vì vậy, người ta đã quy đổi 1 Ounce sẽ tương đương với 28,35 gam.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm về lượng quy đổi từ Ounce sang ki-lo-gam và gam theo bảng sau đây:
Ounce quốc tế (oz) | Gram (g) | Kilogram (kg) | Ounce quốc tế (oz) | Gram (g) | Kilogram (kg) |
1 | 28.3495231 | 0.028 | 6 | 170.097139 | 0.17 |
2 | 56.6990463 | 0.057 | 7 | 198.097139 | 0.198 |
3 | 85.0485694 | 0.085 | 8 | 226.796185 | 0.226 |
4 | 113.398093 | 0.113 | 9 | 255.145708 | 0.255 |
5 | 141.747616 | 0.141 | 10 | 283.495231 | 0.283 |
Tiếp theo hãy cùng Melia trả lời một aoxơ bằng bao nhiêu ml trong chủ đề một cốc là bao nhiêu aoxơ nhé!
Quy đổi từ đơn vị Ounce (Aoxơ) sang kilogram
Trên thực tế, ở Việt Nam, chỉ có các ngành đặc thù hoặc là ngành xuất nhập khẩu thì mới sử đơn vị ounce. Còn lại, người ta sẽ không quen sử dụng đơn vị này mà thường phải chuyển đổi sang những đơn vị khác.
Người Việt Nam thường sử dụng đơn vị kilogram/gram cho các nguyên liệu chất rắn và đơn vị lít, mililit cho những loại chất lỏng khác nhau. Hãy xem cách quy đổi từ các đơn vị này sang đơn vị ounce như thế nào nhé.
Chúng ta sẽ có bảng quy đổi từ ounce sang đơn vị gram và kilogram theo tiêu chuẩn như sau:
Ounce quốc tế(oz) | Gram (g) | Kilogram(kg) |
1 | 28.3495231 | 0.028 |
2 | 56.6990463 | 0.057 |
3 | 85.0485694 | 0.085 |
4 | 113.398093 | 0.113 |
5 | 141.747616 | 0.141 |
6 | 170.097139 | 0.17 |
7 | 198.446662 | 0.198 |
8 | 226.796185 | 0.226 |
9 | 255.145708 | 0.255 |
10 | 283.495231 | 0.283 |
Một aoxơ bằng bao nhiêu ml?
Ounce và ml đều là đơn vị phổ biến dùng để đo thể tích. Vậy nên, người ta quy đổi 1 Ounce (oz, fl oz) bằng 29,57353 ml.
Vì vậy để tính được vật dụng bạn có bằng bao nhiêu Ounce, thì bạn lấy thể tích tính bằng ml nhân với 29,57353.
Ví dụ như trong câu hỏi một cốc là bao nhiêu aoxơ thì chúng ta có một cốc tương đương với 8 aoxơ. Khi bạn muốn chuyển sang ml thì bạn chỉ cần lấy 8 x 29,57353. Từ đây, bạn sẽ có kết quả là 236,588237 ml.
Những đơn vị thông dụng trong làm bánh nên biết
Ngoài các đơn vị thường được sử dụng như ounce, kilogam, gam, lít và mililit, còn có nhiều đơn vị khác thường được sử dụng trong làm bánh hoặc pha chế.
Trong thế giới làm bánh, có rất nhiều dạng nguyên liệu khác nhau như chất lỏng, chất rắn hay bột. Vì vậy, mỗi loại đều có những dụng cụ và đơn vị đo chuyên dụng.
Hãy cùng Melia tìm hiểu về những đơn vị thông dụng trong làm bánh sau đây:
- Teaspoon: Được viết tắt là tsp hoặc là tspn. Tại Việt Nam, Teaspoon là một dụng cụ đo khá lường phổ biến. Teaspoon được xem là 1 thìa cà phê.
- Dessertspoon: Được viết tắt là dstspn. Đây là đơn vị được dùng ở trong pha chế hoặc ẩm thực. Dessertspoon là muỗng dùng cho món tráng miệng.
- Tablespoon: Được viết tắt là Tbsp, T., hoặc Tbls. hay Tb.. Tùy vào mỗi quốc gia khác nhau mà Tablespoon sẽ có đơn vị đo lường vật liệu khác nhau. Ở Việt Nam, Tablespoon còn được gọi với cái tên thân thuộc là muỗng canh.
- Cup: Theo Việt Nam, Cup được hiểu thành cốc. Đây là một đơn vị dùng để đo khối lượng khá phổ biến trong làm bánh và trong pha chế đồ uống.
- Pound: Đây là một đơn vị của khối lượng được sử dụng trong đơn vị Imperial . Hiện nay, trọng lượng Pound được quy định theo tiêu chuẩn là 0,453 592 37 kg và nó được chia thành 16 Ounce.
Đơn vị | Ký hiệu | Tương đương |
Teaspoon | tsp, tspn | 1 thìa cà phê |
Dessertspoon | dstspn | 1 muỗng |
Tablespoon | Tbsp, T., hoặc Tbls | 1 muỗng canh |
Cup | Cup | 1 cốc |
Pound | Pound | 0,453 592 37 kg / 16 Ounce. |
Cách chuyển đổi nhanh đơn vị đo lường trong pha chế
- 1 Teaspoon: tương đương khoảng 5 ml.
- 1 Dessertspoon: Có thể tích bằng hai muỗng cà phê hoặc tương đương với 10 ml.
- 1 Tablespoon: Hoặc 1 thìa của Hoa Kỳ là khoảng tầm 14,8 ml, một thìa ở Anh chính xác sẽ là 15 ml và ở Úc 1 thìa sẽ là 20 ml.
- 1 cup của Hoa Kỳ sẽ bằng tương đương 240 ml, 16 tablespoons (236.588 ml) theo như tiêu chuẩn quốc tế và 12 tablespoons (177.441 ml) ở Úc.
- 1 Pound khối lượng có thể sẽ bằng: 473,17 ml trong thể tích.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến câu hỏi một cốc là bao nhiêu aoxơ. Hy vọng bài viết này của Melia đã giải đáp được thắc mắc của bạn. Hãy theo dõi Melia mỗi ngày để biết thêm nhiều thông tin hay và bổ ích nhé!